Khí Oxy đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì sự sống. Đôi khi trong cuộc sống vì một số lí do nào đó mà khả năng hô hấp khí oxy của chúng ta bị suy giảm. Các tác nhân chủ yếu như là bệnh tim mạch, hen suyễn, viêm phổi, sức khỏe yếu, môi trường ô nhiễm, …Lúc đó chúng ta cần được hỗ trợ thở bình oxy y tế để bù đắp lượng oxy bị thiếu hụt. Giúp người bệnh đẩy nhanh quá trình hồi phục.
Đã rất nhiều lần bạn nhìn thấy những bình oxy y thở, thậm chí bạn đã từng sử dụng nó. Tuy nhiên bạn có biết bình oxy thở có bao nhiêu loại? Mục đích sử dụng của từng loại? Hãy cùng Khí Y Tế tìm hiểu các loại bình oxy thở thường dùng hiện nay nhé !
Trước hết chúng ta cần biết khí oxy y tế hay còn gọi là khí oxy thở là gì ? được sản xuất như thế nào ?
Khí oxy y tế là dạng oxy tinh khiết được sản xuất từ không khí. Sau quá trình chưng cất phân đoạn không khí nhiều lần trong dàn máy móc hiện đại. Oxy được tách ra ở dạng lỏng được tinh chế và lưu trữ. Sau khi thanh lọc độ tin khiết oxy lúc này lên tới 99,8 % . Đạt tiêu chuẩn sử dụng trong y tế. Khí Oxy được nén vào các bình bằng thép chịu được áp suất cao và đưa vào phục vụ y tế và chăm sóc sức khỏe con người. Quá trình phân tách, nạp khí oxy đều được thực hiện bằng máy móc tự động và đo lường qua máy tính điều khiển. Điều này đảm bảo cho các sản phẩm đồng nhất về chất lượng. Độ tinh khiết khí oxy tiêu chuẩn đạt 99,8 %. Ngoài ra, tại các nhà máy cũng thường định kì lấy mẫu bình khí oxy ngẫu nhiên để kiểm tra lại độ tinh khiết oxy. Để chắc chắn rằng quy trình sản xuất khí Oxy đang hoạt động chuẩn.
Bình oxy thở có bao nhiêu loại ?
Các loại bình oxy thở hiện nay đều được làm từ vật liệu 30 Cr Mo, là thép siêu bền, chịu được áp suất cao. Thể tích phổ biến từ: 2 lít, 3 lít, 4 lít, 6 lít, 7 lít, 8 lít, 10 lít cho đến 14 lít, 40 lít. Trong đó các các loại bình từ 2 lít-4 lít có kích thước nhỏ, trọng lượng nhẹ. Phù hợp với những người thở ít, hoặc sử dụng làm dự phòng trong các tình huống khẩn cấp. Các loại bình thể tích từ 6 lít đến 10 lít dùng để cho bênh nhân thở trong giai đoạn phục hồi sức khỏe, bệnh nhân cần di chuyển thường xuyên hoặc bệnh nhân thở tại nhà. Các loại bình 14 lít, 40 lít có dung tích nén khí oxy lớn. Phù hợp cho những bệnh nhân mắc bệnh nặng, thở nhiều, thường xuyên liên tục. Và thường là cố định bình khí Oxy tại một vài chỗ nhất định do trọng lượng của chúng khá nặng.
Về quy cách kĩ thuật các bình oxy thở đều được kiểm định tại các trung tâm kiểm định với thời hạn từ 3-5 năm. Áp suất thử: 250 bar, áp suất nạp khí: 150 bar. Đầu nối van tiêu chuẩn QF-2C. Thường được sơn vỏ ngoài màu xanh da trời.
Sau đây là thông số chi tiết của 2 loại bình khí nhỏ nhất và lớn nhất do Khí Y Tế cung cấp:
Chi tiết kĩ thuật bình khí oxy thở 2 lít:
-
Vỏ bình bằng thép dày cao cấp, sơn màu xanh.
-
Thể tích vỏ bình: 2 lít, nén 300 lít khí Oxy tinh khiết.
-
Áp suất nạp: 150 bar.
-
Chiều cao thân bình 44 cm, đường kính: 9,3 cm.
-
Khối lượng: 3,6 kg.
-
Van bình: QF-2C
-
Van, vỏ bình đồng bộ tiêu chuẩn kiểm định 5 năm tại trung tâm kiểm định II
-
Nạp khí Oxy tinh khiết 99,8 % chuẩn Y Tế
Chi tiết kĩ thuật bình khí oxy thở 40 lít:
-
Vỏ bình bằng thép dày cao cấp, sơn màu xanh.
-
Thể tích vỏ bình: 40 lít, nén 6000 lít (6 m3) khí Oxy tinh khiết.
-
Áp suất nạp: 150 bar.
-
Chiều cao thân bình 126 cm, đường kính: 23 cm.
-
Bề dày vỏ bình: 5,7 mm.
-
Khối lượng: 52-58 kg.
-
Van bình: QF-2C
-
Van, vỏ bình đồng bộ tiêu chuẩn kiểm định 5 năm tại trung tâm kiểm định II
-
Nạp khí Oxy tinh khiết 99,8 % chuẩn Y Tế
-